Yêu cầu chất lượng của cát sạn đáy biển trong xây dựng
Tiêu chuẩn đối với cát sạn đáy biển khác với cát xây dựng lòng sông trên đất liền và tuỳ thuộc vào từng nhu cầu sử dụng riêng cho việc làm bê tông, làm vữa trát, san lấp, làm đường.
Để đúc bê tông, ở Nhật Bản đã lập tiêu chuẩn bao gồm các yếu tố: thể trọng riêng tuyệt đối khi khô, độ ẩm, hàm lượng vật chất hữu cơ, khoáng vật nhẹ, hàm lượng muối clor, hàm lượng bùn kèm theo, sự giảm thể tích khi nén ép, thành phần cấp hạt chuẩn và modul chất lượng (Bảng1).
Hàm lượng carbonat trong cát sạn đáy biển như các mảnh vụn sò, ốc cần được xác định. Cỡ hạt của cát sạn và modul tốt nhất được thể hiện ở bảng 2. Cát sạn tốt nhất để làm vật liệu cấp hạt là sự pha trộn của cát có độ hạt trung bình, thô và rất thô. Các thông số khác của modul chất lượng được tính bằng cách lấy tổng % trọng lượng trên đường cong tích luỹ của mẫu cát (như trình bày ở bảng 2) và chia cho 100. Giá trị từ 2,6 đến 3,1 là modul tốt nhất cho sự bền vững của cấp hạt. Kết quả phân tích của một mẫu tại một địa điểm được trình bày ở hình dưới. Những điều trình bày cho thấy để đánh giá chất lượng của một mẫu cát bê tông cần xác định 9 yếu tố; điều này khác hẳn đòi hỏi đối với cát sạn trên đất liền, nhất là hàm lượng của muối clor.
--->>> xem ngay bài viết " xu hướng khai thác cát xây dựng đáy biển thay thế cát sông khan hiếm " để hiểu hơn về cát xây
Để đúc bê tông, ở Nhật Bản đã lập tiêu chuẩn bao gồm các yếu tố: thể trọng riêng tuyệt đối khi khô, độ ẩm, hàm lượng vật chất hữu cơ, khoáng vật nhẹ, hàm lượng muối clor, hàm lượng bùn kèm theo, sự giảm thể tích khi nén ép, thành phần cấp hạt chuẩn và modul chất lượng (Bảng1).

Bảng 1. Các chỉ tiêu chất lượng cát sạn đáy biển
STT |
Tiêu chuẩn của Nhật Bản
| Yêu cầu chung | |||
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
| |||
1
| Trọng lượng mẫu khô tuyệt đối |
>2,5
|
>2,4
|
---
| |
2
| Nước hấp thụ (%) |
<3,0
|
<3,5
|
< 4,0
|
---
|
3
| Tạp chất chất hữu cơ |
Mẫu phải có mầu sáng hơn mầu xi măng
| |||
4
| Khoáng vật sáng màu thể trọng < 1,95 |
---
|
---
|
---
|
<5%
|
5
| Lượng muối clor |
<0,04%
|
<0,1%
|
<0,1 & 0,04%
| |
6
| Lượng bùn đi kèm |
<1%
|
<2%
|
<1%
| |
7
| % thể tích mất khi nén ép |
<%
|
<3%
|
<5%
|
<5%
|
8
| Thành phần cỡ hạt trung bình |
---
|
---
|
---
|
Xem bảng 2,3
|
9
| Modul tốt nhất |
Bảng 2. Ví dụ tính modul tốt nhất cho cát và sạn
Cỡ rây (mm)
|
Cát
|
Sạn
| ||
Phần trăm
hạt bị giữ lại (1)
|
Phần trăm
tích luỹ của 1
|
Phần trăm
hạt bị giữ lại (2)
|
Phần trăm
tích luỹ của 2
| |
40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20
|
-
|
-
|
49
|
40
|
10
|
-
|
-
|
32
|
81
|
5
|
4
|
4
|
19
|
100
|
2,5
|
11
|
15
|
0
|
100
|
1,2
|
22
|
37
|
0
|
100
|
0,5
|
25
|
62
|
0
|
100
|
0,3
|
23
|
85
|
0
|
100
|
0,15
|
13
|
98
|
0
|
100
|
Tổng
|
98
|
301
|
100
|
730
|
Modul tốt nhất
|
301 : 100
= 3,01
|
730 : 100
= 7,30
|
--->>> xem ngay bài viết " xu hướng khai thác cát xây dựng đáy biển thay thế cát sông khan hiếm " để hiểu hơn về cát xây
(theo: http://catdaxaydung24h.net/)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét